Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu điều tiết vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế, không phân biệt nguồn phát sinh thu nhập.

1. Khái niệm: Là loại thuế trực thu điều tiết vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế, không phân biệt nguồn phát sinh thu nhập.

2. Đặc điểm:

- Là 1 loại thuế trực thu;

- Đối tượng chịu thuế là thu nhập của cá nhân, không phân biệt nguồn hình thành thu nhập;

- Là loại thuế áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần;

- Việc quản lý rất phức tạp, chi phí quản lý cao.

3. Vai trò:

- Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;

- Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội;

- Là công cụ hiệu quả giúp Nhà nước kiểm soát thu nhập dân cư.

4. Thu nhập chịu thuế: Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2014) (sau đây gọi tắt là Luật Thuế TNCN)

5. Thu nhập miễn thuế: Điều 4 Luật Thuế TNCN

6. Người nộp thuế: Điều 2 Luật Thuế TNCN

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

→ Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

- Bên cạnh đó, còn có:

+ Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh:

  • Người nộp thuế là người đứng tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (GCNĐKKD).
  • Người nộp thuế là người có tên trong GCNĐKKD nếu nhiều người cùng đứng tên (nhóm cá nhân kinh doanh).
  • Hộ gia đình kinh doanh nhưng chỉ 1 người đứng tên trên GCNĐKKD thì người đứng tên là người nộp thuế.
  • Cá nhân, hộ gia đình thực tế kinh doanh nhưng không có GCNĐKKD hoặc chứng chỉ hay giấy phép hành nghề thì người nộp thuế là cá nhân đang thực hiện hoạt động kinh doanh.

+ Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản:

  • Đối với hoạt động cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác mà không có đăng ký kinh doanh thì người nộp thuế là cá nhân sở hữu nhà, QSDĐ, mặt nước, tài sản khác.
  • Trường hợp nhiều cá nhân cùng sở hữu tài sản cho thuê hoặc cùng có quyền sử dụng tài sản cho thuê thì người nộp thuế là từng người có quan hệ sở hữu hay quyền sử dụng. 

7. Căn cứ tính thuế TNCN:

  • Đối với cá nhân cư trú

(1) Thu nhập từ kinh doanh

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu / Kỳ tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

+ Kỳ tính thuế theo năm (điểm a khoản 1 Điều 7 Luật Thuế TNCN)

+ Doanh thu: Khoản 2 Điều 10 Luật Thuế TNCN

+ Thuế suất: Khoản 3 Điều 10 Luật Thuế TNCN

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Số thuế TNCN phải nộp = TNTT trong kỳ tính thuế x Thuế suất

Trong đó: 

+ TNTT (thu nhập tính thuế) là tổng thu nhập chịu thuế tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế TNCN mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế, trừ:

  • Các khoản đóng góp BHXH, BHYT; BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia BH bắt buộc; BH thất nghiệp; quỹ hưu trí tự nguyện
  • Các khoản giảm trừ gia cảnh (Điều 19)
  • Các khoản giảm trừ do đóng góp từ thiện, nhân đạo (Điều 20)

(3) Các khoản thu nhập khác

Số thuế TNCN phải nộp = TNTT x Thuế suất

CSPL: Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 Luật Thuế TNCN

  • Đối với cá nhân không cư trú

Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả TNCT.

Số thuế TNCN phải nộp được xác định theo từng loại thu nhập.

(1) Thuế với thu nhập từ kinh doanh (Điều 25)

Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh x Thuế suất

(2) Thuế với thu nhập từ tiền lương, tiền công (Điều 26)

Thuế TNCN phải nộp = TNCT từ tiền lương, tiền công x Thuế suất

(3) Thuế với thu nhập từ đầu tư vốn (Điều 27)

Thuế TNCN phải nộp = Tổng số tiền nhận được từ đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân VN x Thuế suất (5%) 

(4) Thuế với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (Điều 28)

Thuế TNCN phải nộp = Tổng số tiền được từ việc chuyển nhượng vốn tại VN x Thuế suất (0,1 %)

(5) Thuế với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (Điều 29)

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng bđs x Thuế suất (2%)

(6) Thuế với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại (Điều 30)

Thuế TNCN phải nộp = Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng x Thuế suất (5%)

(7) Thuế với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng (Điều 31)

Thuế TNCN phải nộp = TNCT x Thuế suất (10%)

(Đều vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần trúng thưởng hoặc phát sinh thu nhập)

 

CƠ SỞ PHÁP LÝ: Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2014)

Thúy Quỳnh.

Copyright © 2023 @ VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁP LUẬT KINH TẾ DOANH NGHIỆP. Design by Gihugroup.com