Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Trước tiên để hiểu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì thì chúng ta cần biết đăng ký doanh nghiệp như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định:
Đăng ký doanh nghiệp là người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của nghị định này.
Theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp, giấy chứng nhận ghi lại những thông tin của doanh nghiệp để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp.
Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra được những đặc điểm của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
Điều kiện để Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo Khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và Điều 41 của Luật này;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Lưu ý: Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nội dung chủ yếu như sau:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Lưu ý: Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp).
Về cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì:
- Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi là Phòng Đăng ký kinh doanh). Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
- Ở cấp huyện: Phòng Tài chính- Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
Cơ sở pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.